Laravel Tips: Utilizing Global Scope for Better Code Organization

    Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ cách định nghĩa global scope trong laravel và cách sử dụng global scope trong ứng dụng laravel 6+.
Global scope là một tính năng rất hay trong laravel. Sử dụng Global scope bạn có thể tái sử dụng được những eloquent condition giống nhau trong laravel.
Trong ví dụ này mình sẽ tạo ActiveScope để lấy các sữ liệu có trạng thái active từ model và cách sử dụng với nhiều models có scope giống nhau.
Bạn có thể xem ví dụ bên dưới để hiểu hơn về global scope nhé.
Đầu tiên mình sẽ tạo 2 tables users, admins với dữ liệu demo như bên dưới.
Table users:

    
Table admins:

    

Tạo Global Scope File

    Trong bước này mình sẽ tạo mới ActiveScope global scope class như bên dưới:
app\Scopes\ActiveScope.php

<?php
  
namespace App\Scopes;
  
use Illuminate\Database\Eloquent\Builder;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
use Illuminate\Database\Eloquent\Scope;
  
class ActiveScope implements Scope
{
    /**
     * Apply the scope to a given Eloquent query builder.
     *
     * @param  \Illuminate\Database\Eloquent\Builder  $builder
     * @param  \Illuminate\Database\Eloquent\Model  $model
     * @return void
     */
    public function apply(Builder $builder, Model $model)
    {
        $builder->where('is_active', '=', 1);
    }
}

Định nghĩa Global Scope trong User Model

    app/Models/User.php

<?php
  
namespace App\Models;
  
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
use App\Scopes\ActiveScope;
  
class User extends Model
{
    protected $fillable = [
        'name','email','password','is_active',
    ];
  
    protected static function boot()
    {
        parent::boot();
  
        static::addGlobalScope(new ActiveScope);
    }
}

Định nghĩa Global Scope trong Admin Model

    app/Models/Admin.php

<?php
  
namespace App\Models;
  
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
use App\Scopes\ActiveScope;
  
class Admin extends Model
{
    protected $fillable = [
        'name','email','password','is_active',
    ];
  
    protected static function boot()
    {
        parent::boot();
  
        return static::addGlobalScope(new ActiveScope);
    }
}

Tạo UserController.php

    Mình tạo UserController và thêm code như bên dưới.

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use App\Models\User;
use App\Models\Admin;
use App\Scopes\ActiveScope;

class UserController extends Controller
{

    public function index()
    {
        //write code here
    }
}

Kiểm tra query lấy dữ liệu

    Thực hiện lấy tất cả các bản ghi có trạng thái is_active = 1
Thêm đoạn code bên dưới vào hàm index để lấy dữ liệu từ 2 bảng users,admins.

    public function index()
    {
		$users = User::select('*')->get();
		$admins = Admin::select('*')->get();
		dd($users, $admins);
    }

    Output dữ liệu bảng users:

array:1 [▼
  0 => array:7 [▼
    "id" => 2
    "name" => "user2"
    "email" => "user2@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "is_active" => 1
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
]

    Output dữ liệu bảng admins:

array:2 [▼
  0 => array:9 [▼
    "id" => 2
    "name" => "admin2"
    "email" => "admin2@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "password" => ""
    "remember_token" => null
    "is_active" => 1
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
  1 => array:9 [▼
    "id" => 3
    "name" => "admin3"
    "email" => "admin3@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "password" => ""
    "remember_token" => null
    "is_active" => 1
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
]

Sự dụng withoutGlobalScope()

    Thực hiện lấy tất cả các bản ghi không phân biệt trạng thái is_active của dữ liệu .

    public function index()
    {
		$users = User::select('*')->withoutGlobalScope(ActiveScope::class)->get()->toArray();
		$admins = Admin::select('*')->withoutGlobalScope(ActiveScope::class)->get()->toArray();
		dd($users, $admins);
    }

    Output dữ liệu bảng users:

array:2 [▼
  0 => array:7 [▼
    "id" => 1
    "name" => "user1"
    "email" => "user1@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "is_active" => 0
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
  1 => array:7 [▼
    "id" => 2
    "name" => "user2"
    "email" => "user2@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "is_active" => 1
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
]

    Output dữ liệu bảng admins:

array:3 [▼
  0 => array:9 [▼
    "id" => 1
    "name" => "admin1"
    "email" => "admin1@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "password" => ""
    "remember_token" => null
    "is_active" => 0
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
  1 => array:9 [▼
    "id" => 2
    "name" => "admin2"
    "email" => "admin2@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "password" => ""
    "remember_token" => null
    "is_active" => 1
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
  2 => array:9 [▼
    "id" => 3
    "name" => "admin3"
    "email" => "admin3@gmail.com"
    "email_verified_at" => null
    "password" => ""
    "remember_token" => null
    "is_active" => 1
    "created_at" => null
    "updated_at" => null
  ]
]

    Mình hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn!
Tham khảo: https://www.itsolutionstuff.com/

Nguồn: Viblo

Bình luận
Vui lòng đăng nhập để bình luận
Một số bài viết liên quan