Khám phá Providers trong Flutter.

     Hôm nay, tôi sẽ chia sẻ với mọi người một chút về Provider. Một trong những công cụ để quản lý state trong Flutter. Mong được mọi người trao đổi và đóng góp ý kiến. Trong bài này chủ yếu nói về các phần sau :

  • Provider
  • ChangeNotifierProvider
  • ValueListenableProvider
  • StreamProvider
  • FutureProvider
  • MultiProvider
  • ProxyProvider
  • ChangeNotifierProxyProvider

    Mục đích của bài viết này là giúp bạn hiểu từng loại Provider. Tôi sẽ đưa ra một ví dụ nhỏ nhất về cách sử dụng từng cái. Sau đó, khi bạn hiểu sự khác biệt, bạn có thể tự quyết định xem bạn có muốn sử dụng loại Provider nào để quản lý trạng thái ứng dụng trong dự án của mình.

    Tôi sẽ sử dụng giao diện như sau trong hầu hết bài bài viết này.

Giao diện ứng dụng

    Giao diện ứng dụng sẽ bao gồm các thành phần như sau:

  • Button “Do something” là button làm thay đổi một event nào đó.
  • Button “Show something” là một text hiển thị một text khi có sự thay đổi state, event từ sự kiện nhấn vào button " Do something".

    Dưới đây là code phần giao diện.

import 'package:flutter/material.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    return MaterialApp(
      home: Scaffold(
        appBar: AppBar(title: Text('My App')),
        body: Row(
          mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
          children: <Widget>[

            Container(
              padding: const EdgeInsets.all(20),
              color: Colors.green[200],
              child: RaisedButton(
                child: Text('Do something'),
                onPressed: () {},
              ),
            ),

            Container(
              padding: const EdgeInsets.all(35),
              color: Colors.blue[200],
              child: Text('Show something'),
            ),

          ],
        ),
      ),
    );
  }
}

    Để có thể sử dụng các package của provider bạn cần thêm phần sau vào trong thư mục pubspec.yaml của project :

dependencies:
  provider: ^5.0.0

Provider

    Provider là loại package cơ bản nhất trong số các loại package của Provider. Bạn có thể sử dụng nó để cung cấp một giá trị (thường là một data model) cho bất kỳ vị trí nào trong widget tree. Tuy nhiên, nó sẽ không giúp bạn cập nhật widget tree khi mà giá trị đó thay đổi. Bạn có thể hình dung như việc nó chỉ set dữ liệu vào mà UI nó không có sự thay đổi gì, không nhận biết được sự thay đổi. Cùng xem ví dụ sau.

    Class data model :

class MyModel { 
  String someValue = 'Hello';
  void doSomething() {
    someValue = 'Goodbye';
    print(someValue);
  }
}

    Để có thể cung cấp data model đó cho widget tree bạn cần bọc phần trên cùng của widget tree bằng một Provider. Với tham số truyền vào là data model vừa tạo. Trong widget tree để có thể tham chiếu đến data model, cần sử dụng Consumer widget để lấy ra data model vừa truyền vào ở trên.

    Code sẽ trông như thế này:

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:provider/provider.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    return Provider<MyModel>( //                                <--- Provider
      create: (context) => MyModel(),
      child: MaterialApp(
        home: Scaffold(
          appBar: AppBar(title: Text('My App')),
          body: Row(
            mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
            children: <Widget>[

              Container(
                padding: const EdgeInsets.all(20),
                color: Colors.green[200],
                child: Consumer<MyModel>( //                    <--- Consumer
                  builder: (context, myModel, child) {
                    return RaisedButton(
                      child: Text('Do something'),
                      onPressed: (){
                        // We have access to the model.
                        myModel.doSomething();
                      },
                    );
                  },
                )
              ),

              Container(
                padding: const EdgeInsets.all(35),
                color: Colors.blue[200],
                child: Consumer<MyModel>( //                    <--- Consumer
                  builder: (context, myModel, child) {
                    return Text(myModel.someValue);
                  },
                ),
              ),

            ],
          ),
        ),
      ),
    );
  }
}

class MyModel { //                                               <--- MyModel
  String someValue = 'Hello';
  void doSomething() {
    someValue = 'Goodbye';
    print(someValue);
  }
}

    Kết quả khi chạy app:

  • Giao diện người dùng sẽ hiển thị "Hello" với data từ trong model.
  • Nhấn button “Do something” sẽ làm thay đổi data trong data model. Tuy nhiên, ngay cả khi dữ liệu của model đã thay đổi, giao diện người dùng không được cập nhật lại vì Provider widget không lắng nghe những thay đổi về giá trị mà nó cung cấp.

ChangeNotifierProvider

    Không giống như Provider, ChangeNotifierProvider lắng nghe các thay đổi trong data model. Khi có thay đổi, nó sẽ xây dựng lại bất kỳ widget nào trong Consumer.

    Trong hàm build thay đổi Provider thành ChangeNotifierProvider. Lớp mô hình cần sử dụng extend ChangeNotifier (hoặc with ChangeNotifier). Điều này cung cấp cho bạn quyền truy cập vào notifyListeners() và bất kỳ lúc nào bạn gọi notifyListeners() thì ChangeNotifierProvider sẽ được thông báo và tất cả các widget bên trong Consumers sẽ được rebuild lại.

    Tham khảo đoạn code sau:

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:provider/provider.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    return ChangeNotifierProvider<MyModel>( //      <--- ChangeNotifierProvider
      create: (context) => MyModel(),
      child: MaterialApp(
        home: Scaffold(
          appBar: AppBar(title: Text('My App')),
          body: Row(
            mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
            children: <Widget>[

              Container(
                  padding: const EdgeInsets.all(20),
                  color: Colors.green[200],
                  child: Consumer<MyModel>( //                  <--- Consumer
                    builder: (context, myModel, child) {
                      return RaisedButton(
                        child: Text('Do something'),
                        onPressed: (){
                          myModel.doSomething();
                        },
                      );
                    },
                  )
              ),

              Container(
                padding: const EdgeInsets.all(35),
                color: Colors.blue[200],
                child: Consumer<MyModel>( //                    <--- Consumer
                  builder: (context, myModel, child) {
                    return Text(myModel.someValue);
                  },
                ),
              ),

            ],
          ),
        ),
      ),
    );
  }
}

class MyModel with ChangeNotifier { //                          <--- MyModel
  String someValue = 'Hello';

  void doSomething() {
    someValue = 'Goodbye';
    print(someValue);
    notifyListeners();
  }
}

    Kết quả khi chạy app:

  • Khi nhấn vào “Do something” button, text sẽ thay đổi từ “Hello” sang “Goodbye”.

    

    Notes:

  • Trong hầu hết các ứng dụng, Class Model của bạn sẽ nằm trong package riêng của nó và bạn sẽ cần phải import flutter/foundation.dart để sử dụng ChangeNotifier. Điều đó có nghĩa là Model có sự phụ thuộc vào framework.
  • Consumer widget sẽ xây dựng lại bất kỳ widget nào bên trong nó và bất cứ khi nào notifyListeners() được gọi. Tuy nhiên, button "Do something" không cần thiết phải cập nhật, vì vậy thay vì sử dụng Consumer, bạn có thể sử dụng Provider.of và set listener bằng false. Bằng cách đó, button "Do something" sẽ không được tạo lại khi có thay đổi. Đây là một ví dụ :
class MyButton extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    final myModel = Provider.of<MyModel>(context, listen: false);
    return RaisedButton(
      child: Text('Do something'),
      onPressed: () {
        myModel.doSomething();
      },
    );
  }
}

FutureProvider

    FutureProvider về cơ bản chỉ là một wrapper với bên trong là FutureBuilder. Bạn cung cấp cho nó một số dữ liệu ban đầu để hiển thị trong giao diện người dùng và cũng có thể cung cấp cho nó một hoạt động bất đồng bộ Future của giá trị mà bạn muốn cung cấp. FutureProvider lắng nghe khi Future hoàn thành và sau đó thông báo cho Consumers để xây dựng lại các widget của nó.

    Trong bài viết này, tôi đã sử dụng một Model để cung cấp một số dữ liệu ban đầu cho giao diện người dùng. Tôi cũng đã thêm một chức năng để trả về một Model với data mới sau 3 giây. Cùng tham khảo đoạn code sau:

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:provider/provider.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    return FutureProvider<MyModel>( //                      <--- FutureProvider
      initialData: MyModel(someValue: 'default value'),
      create: (context) => someAsyncFunctionToGetMyModel(),
      child: MaterialApp(
        home: Scaffold(
          appBar: AppBar(title: Text('My App')),
          body: Row(
            mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
            children: <Widget>[

              Container(
                padding: const EdgeInsets.all(20),
                color: Colors.green[200],
                child: Consumer<MyModel>( //                    <--- Consumer
                  builder: (context, myModel, child) {
                    return RaisedButton(
                      child: Text('Do something'),
                      onPressed: (){
                        myModel.doSomething();
                      },
                    );
                  },
                )
              ),

              Container(
                padding: const EdgeInsets.all(35),
                color: Colors.blue[200],
                child: Consumer<MyModel>( //                    <--- Consumer
                  builder: (context, myModel, child) {
                    return Text(myModel.someValue);
                  },
                ),
              ),

            ],
          ),
        ),
      ),
    );
    
  }
}

Future<MyModel> someAsyncFunctionToGetMyModel() async { //  <--- async function
  await Future.delayed(Duration(seconds: 3));
  return MyModel(someValue: 'new data');
}

class MyModel { //                                               <--- MyModel
  MyModel({this.someValue});
  String someValue = 'Hello';
  Future<void> doSomething() async {
    await Future.delayed(Duration(seconds: 2));
    someValue = 'Goodbye';
    print(someValue);
  }
}

    Kết quả khi chạy app:

    Giống như Provider, FutureProvider không lắng nghe bất kỳ thay đổi trong Model của mình. Khi thực hiện button “Do something” để thay đổi dữ liệu trong model sau 2 giây. Không có ảnh hưởng đến giao diện người dùng.

    Notes:

  • FutureProvider yêu cầu Consumer xây dựng lại giao diện sau khi Future <Model> hoàn thành.
  • Lưu ý rằng việc nhấn nút “Do something” không cập nhật giao diện người dùng, ngay cả sau khi Future <Model> hoàn thành. Nếu bạn muốn loại chức năng đó, thì chỉ cần sử dụng ChangeNotifierProvider.
  • Bạn có thể sử dụng FutureProvider để đọc dữ liệu từ một file hoặc network. Nhưng bạn cũng có thể làm điều đó với FutureBuilder. Theo ý kiến của tôi, FutureProvider không hữu ích hơn so với FutureBuilder. Nếu tôi cần một Provider thì có lẽ tôi sẽ sử dụng ChangeNotifierProvider và nếu tôi không cần Provider thì tôi sẽ sử dụng FutureBuilder. Tuy nhiên, tôi đó là ý kiến của tôi và có thể tôi chưa gặp nhiều trường hợp phức tạp hơn.

StreamProvider

    StreamProvider về cơ bản là một wrapper với bên trong là một StreamBuilder. Bạn cung cấp một Stream và sau đó Consumer được xây dựng lại khi có sự kiện trong steam. Thiết lập rất giống với FutureProvider ở trên.

    Bạn nên nhớ các giá trị được phát ra từ luồng là bất biến. Tức là StreamProvider không lắng nghe những thay đổi trong Model. Nó chỉ lắng nghe các sự kiện mới trong Steam. Tham khảo code sau :

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:provider/provider.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    return StreamProvider<MyModel>( //                       <--- StreamProvider
      initialData: MyModel(someValue: 'default value'),
      create: (context) => getStreamOfMyModel(),
      child: MaterialApp(
        home: Scaffold(
          appBar: AppBar(title: Text('My App')),
          body: Row(
            mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
            children: <Widget>[

              Container(
                padding: const EdgeInsets.all(20),
                color: Colors.green[200],
                child: Consumer<MyModel>( //                    <--- Consumer
                  builder: (context, myModel, child) {
                    return RaisedButton(
                      child: Text('Do something'),
                      onPressed: (){
                        myModel.doSomething();
                      },
                    );
                  },
                )
              ),

              Container(
                padding: const EdgeInsets.all(35),
                color: Colors.blue[200],
                child: Consumer<MyModel>( //                    <--- Consumer
                  builder: (context, myModel, child) {
                    return Text(myModel.someValue);
                  },
                ),
              ),

            ],
          ),
        ),
      ),
    );
    
  }
}

Stream<MyModel> getStreamOfMyModel() { //                        <--- Stream
  return Stream<MyModel>.periodic(Duration(seconds: 1),
          (x) => MyModel(someValue: '$x'))
      .take(10);
}

class MyModel { //                                               <--- MyModel
  MyModel({this.someValue});
  String someValue = 'Hello';
  void doSomething() {
    someValue = 'Goodbye';
    print(someValue);
  }
}

    Kết quả khi chạy app:

    

    Khi thực hiện button “Do something” để thay đổi dữ liệu trong model giao diện người dùng không được cập nhật. Giá trị hiển thị trên màn hình là giá chị được phát qua Stream<MyModel>.

    Notes:

  • StreamProvider yêu cầu Consumer xây dựng lại giao diện sau khi có sự kiện mới được phát ra.
  • Lưu ý rằng việc nhấn nút “Do something” sẽ không cập nhật giao diện người dùng. Nếu bạn muốn loại chức năng đó, thì chỉ cần sử dụng ChangeNotifierProvider. Trên thực tế, bạn có thể có một luồng trong đối tượng mô hình của mình và chỉ cần gọi notifyListeners(). Bạn hoàn toàn không cần StreamProvider trong trường hợp đó.
  • Bạn có thể sử dụng StreamProvider để triển khai mẫu BLoC.

ValueListenableProvider

    Nó giống như ChangeNotifierProvider. . . nhưng phức tạp hơn. . . và không có bất kỳ giá trị gia tăng rõ ràng nào. Nếu bạn có một ValueNotifier như thế này,

 class MyModel {
  ValueNotifier<String> someValue = ValueNotifier('Hello');
  void doSomething() {
    someValue.value = 'Goodbye';
  }
}

    Sau đó bạn có thể nghe bất kỳ thay đổi trong nó với ValueListenableProvider. Tuy nhiên, nếu bạn muốn gọi một phương thức trên Model từ giao diện người dùng, thì bạn cũng cần cung cấp một model. Do đó, bạn có thể thấy Provider cung cấp MyModel cho Consumer. Cái mà sẽ đưa ValueNotifier trong MyModel cho ValueListenableProvider.

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:provider/provider.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
 
 Widget build(BuildContext context) {
   return Provider<MyModel>(//                              <--- Provider
     create: (context) => MyModel(),
     child: Consumer<MyModel>( //                           <--- MyModel Consumer
         builder: (context, myModel, child) {
           return ValueListenableProvider<String>.value( // <--- ValueListenableProvider
             value: myModel.someValue,
             child: MaterialApp(
               home: Scaffold(
                 appBar: AppBar(title: Text('My App')),
                 body: Row(
                   mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
                   children: <Widget>[

                     Container(
                         padding: const EdgeInsets.all(20),
                         color: Colors.green[200],
                         child: Consumer<MyModel>( //       <--- Consumer
                           builder: (context, myModel, child) {
                             return RaisedButton(
                               child: Text('Do something'),
                               onPressed: (){
                                 myModel.doSomething();
                               },
                             );
                           },
                         )
                     ),

                     Container(
                       padding: const EdgeInsets.all(35),
                       color: Colors.blue[200],
                       child: Consumer<String>(//           <--- String Consumer
                         builder: (context, myValue, child) {
                           return Text(myValue);
                         },
                       ),
                     ),

                   ],
                 ),
               ),
             ),
           );
         }),
   );
 }
}

class MyModel { //                                             <--- MyModel
 ValueNotifier<String> someValue = ValueNotifier('Hello'); // <--- ValueNotifier
 void doSomething() {
   someValue.value = 'Goodbye';
   print(someValue.value);
 }
}

    Kết quả chạy app:

  • Nhấn nút “Do something” khiến “Hello” chuyển thành “Goodbye” là do ValueListenableProvider lắng nghe sự thay đổi data ở model.

    Notes:

  • Provider<MyModel> cung cấp myModel cho cả ValueListenableProvider và “Do something” button.
  • Consumer<String> của Text widget lấy value của nó từ ValueListenableProvider<String>
  • Có lẽ sẽ tốt hơn nếu sử dụng Provider.of <MyModel> (context, listening: false) hơn là Consumer ở đầu widget tree. Nếu không, chúng đang xây dựng lại toàn bộ cây mỗi lần.

MultiProvider

    Cho đến nay các ví dụ của tôi chỉ sử dụng một model object. Nếu bạn cần cung cấp loại model object thứ hai, bạn có thể lồng các provider (tương tự như những gì tôi đã làm trong ví dụ ValueListenableProvider ở trên). Tuy nhiên, có một cách khác gọn gàng hơn là sử dụng MultiProvider.

    Tham khảo code sau:

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:provider/provider.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    return MultiProvider( //                                     <--- MultiProvider
      providers: [
        ChangeNotifierProvider<MyModel>(create: (context) => MyModel()),
        ChangeNotifierProvider<AnotherModel>(create: (context) => AnotherModel()),
      ],
      child: MaterialApp(
        home: Scaffold(
          appBar: AppBar(title: Text('My App')),
          body: Column(
            children: <Widget>[
              Row(
                mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
                children: <Widget>[

                  Container(
                      padding: const EdgeInsets.all(20),
                      color: Colors.green[200],
                      child: Consumer<MyModel>( //            <--- MyModel Consumer
                        builder: (context, myModel, child) {
                          return RaisedButton(
                            child: Text('Do something'),
                            onPressed: (){
                              // We have access to the model.
                              myModel.doSomething();
                            },
                          );
                        },
                      )
                  ),

                  Container(
                    padding: const EdgeInsets.all(35),
                    color: Colors.blue[200],
                    child: Consumer<MyModel>( //              <--- MyModel Consumer
                      builder: (context, myModel, child) {
                        return Text(myModel.someValue);
                      },
                    ),
                  ),

                ],
              ),

             // SizedBox(height: 5),

              Row(
                mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
                children: <Widget>[

                  Container(
                      padding: const EdgeInsets.all(20),
                      color: Colors.red[200],
                      child: Consumer<AnotherModel>( //      <--- AnotherModel Consumer
                        builder: (context, myModel, child) {
                          return RaisedButton(
                            child: Text('Do something'),
                            onPressed: (){
                              myModel.doSomething();
                            },
                          );
                        },
                      )
                  ),

                  Container(
                    padding: const EdgeInsets.all(35),
                    color: Colors.yellow[200],
                    child: Consumer<AnotherModel>( //        <--- AnotherModel Consumer
                      builder: (context, anotherModel, child) {
                        return Text('${anotherModel.someValue}');
                      },
                    ),
                  ),

                ],
              ),
            ],
          ),
        ),
      ),
    );

  }
}

class MyModel with ChangeNotifier { //                        <--- MyModel
  String someValue = 'Hello';
  void doSomething() {
    someValue = 'Goodbye';
    print(someValue);
    notifyListeners();
  }
}

class AnotherModel with ChangeNotifier { //                   <--- AnotherModel
  int someValue = 0;
  void doSomething() {
    someValue = 5;
    print(someValue);
    notifyListeners();
  }
}

    Kết quả chạy app:

    

    Notes:

  • Nhấn cào button “Do something” thứ nhất, button sẽ thay đổi “Hello” thành “Goodbye”. Nhấn vào button “Do something” thứ hai, button sẽ làm thay đổi “0” đến “5”.
  • Theo mình nghĩ cái này không có sự khác biệt nhiều so với single ChangeNotifierProvider. Theo cách này thì các Consumers khác nhau sẽ nhận các model theo các type được chỉ định. Consumer<MyModel> thì lấy MyModel, và Consumer<AnotherModel> thì lấy AnotherModel.

ProxyProvider

    Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn có hai Model mà bạn muốn cung cấp, nhưng một trong các Model phụ thuộc vào mô hình còn lại? Trong trường hợp đó, bạn có thể sử dụng ProxyProvider. ProxyProvider lấy giá trị từ một provider và cho phép nó được đưa vào provider khác.

MultiProvider(
  providers: [
    ChangeNotifierProvider<MyModel>(
      create: (context) => MyModel(),
    ),
    ProxyProvider<MyModel, AnotherModel>(
      update: (context, myModel, anotherModel) => AnotherModel(myModel),
    ),
  ],

    ProxyProvider cơ bản có hai loại model trong dấu ngoặc nhọn. Model thứ hai thì phụ thuộc vào model đầu tiên.

    Code đầy đủ sẽ như sau:

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:provider/provider.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  
  Widget build(BuildContext context) {
    return MultiProvider( //                              <--- MultiProvider
      providers: [
        ChangeNotifierProvider<MyModel>( //               <--- ChangeNotifierProvider
          create: (context) => MyModel(),
        ),
        ProxyProvider<MyModel, AnotherModel>( //          <--- ProxyProvider
          update: (context, myModel, anotherModel) => AnotherModel(myModel),
        ),
      ],
      child: MaterialApp(
        home: Scaffold(
          appBar: AppBar(title: Text('My App')),
          body: Column(
            children: <Widget>[
              Row(
                mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
                children: <Widget>[

                  Container(
                      padding: const EdgeInsets.all(20),
                      color: Colors.green[200],
                      child: Consumer<MyModel>( //          <--- MyModel Consumer
                        builder: (context, myModel, child) {
                          return RaisedButton(
                            child: Text('Do something'),
                            onPressed: (){
                              myModel.doSomething('Goodbye');
                            },
                          );
                        },
                      )
                  ),

                  Container(
                    padding: const EdgeInsets.all(35),
                    color: Colors.blue[200],
                    child: Consumer<MyModel>( //            <--- MyModel Consumer
                      builder: (context, myModel, child) {
                        return Text(myModel.someValue);
                      },
                    ),
                  ),

                ],
              ),

              Container(
                  padding: const EdgeInsets.all(20),
                  color: Colors.red[200],
                  child: Consumer<AnotherModel>( //          <--- AnotherModel Consumer
                    builder: (context, anotherModel, child) {
                      return RaisedButton(
                        child: Text('Do something else'),
                        onPressed: (){
                          anotherModel.doSomethingElse();
                        },
                      );
                    },
                  )
              ),

            ],
          ),
        ),
      ),
    );

  }
}

class MyModel with ChangeNotifier { //                       <--- MyModel
  String someValue = 'Hello';
  void doSomething(String value) {
    someValue = value;
    print(someValue);
    notifyListeners();
  }
}

class AnotherModel { //                                      <--- AnotherModel
  MyModel _myModel;
  AnotherModel(this._myModel);
  void doSomethingElse() {
    _myModel.doSomething('See you later');
    print('doing something else');
  }
}

    

    Notes:

  • Khi bạn nhấn nút “Do something”, MyModel sẽ thay đổi Text thành “Goodbye”. MyModel thông báo cho thành phần lắng nghe nó (ChangeNotifierProvider) và giao diện người dùng được xây dựng lại với text mới.
  • Khi bạn nhấn “Do something else”, AnotherModel sẽ lấy MyModel (đã được thêm bởi ProxyProvider) và thay đổi text thành “See you later”. Vì MyModel thông báo cho thành phần lắng nghe của nó về những thay đổi, nên giao diện người dùng lại được cập nhật. - Nếu AnotherModel có dữ liệu riêng bị thay đổi, giao diện người dùng sẽ không được cập nhật vì ProxyProvider không lắng nghe các thay đổi. Bạn sẽ cần một ChangeNotifierProxyProvider cho việc đó.

    Provider builder and value constructors

    Tôi muốn giải thích thêm một chút trước khi kết luận, tôi muốn giải thích thêm một điều khiến tôi khó hiểu khi tôi đang học cách sử dụng Provider. Hầu hết (nếu không phải tất cả) Provider có hai loại constructors. Hàm tạo cơ bản nhận một create trong đó bạn tạo đối tượng model của mình. Tôi đã làm điều đó trong hầu hết các ví dụ ở trên.

Provider<MyModel>(
  create: (context) => MyModel(),
  child: ...
)

    Bạn có thể thấy rằng đối tượng MyModel đã được tạo trong create.

    Nếu đối tượng của bạn đã được tạo và bạn chỉ muốn cung cấp một tham chiếu đến nó, thì bạn có thể sử dụng value, like this:

final myModel = MyModel();
...
Provider<MyModel>.value(
    value: myModel, 
    child: ...
)

    Ở đây MyModel đã được tạo trước đó và chỉ được chuyển vào dưới dạng tham chiếu. Bạn sẽ làm điều này nếu bạn đã khởi tạo model của mình trong phương thức initState(), và bạn có thể gọi một phương thức đến model để tải data từ network.

Kết luận

    Sau tất cả những điều này, lời khuyên của tôi là bạn nên học cách sử dụng ChangeNotifierProviderConsumer. Thỉnh thoảng, bạn có thể sử dụng Provider widget nếu bạn không cần cập nhật giao diện người dùng. Logic cho FuturesSteam đều có thể được đưa vào lớp model của bạn để thông báo cho ChangeNotifierProvider. Không cần FutureProvider hoặc StreamProvider. Thông thường, bạn sẽ không cần MultiProvider nếu bạn có một model cho mỗi màn hình. Và nếu có các phụ thuộc vào các model, GetIt sẽ xử lý điều đó. Không cần phải lo lắng về ProxyProvider. Bài đăng này cung cấp một số trợ giúp rất cụ thể với những gì tôi đã mô tả ở đây.

Tham khảo

Nguồn: Viblo

Bình luận
Vui lòng đăng nhập để bình luận
Một số bài viết liên quan