Kể từ ES6, JavaScript bắt đầu hỗ trợ các modules như một phần của ngôn ngữ. TypeScript chia sẻ các khái niệm module giống với JavaScript.
Một module trong TypeScript có chứa cả khai báo và code. Một module thực thi trong phạm vi riêng của nó, không phải trong phạm vi toàn cục. Điều đó có nghĩa là khi bạn khai báo các biến, hàm, lớp, giao diện, v.v., trong một module, chúng không hiển thị bên ngoài module, trừ khi bạn xuất chúng một cách rõ ràng bằng cách sử dụng câu lệnh export .
Mặt khác, nếu bạn muốn truy cập các biến, hàm, lớp, v.v., từ một module, bạn cần nhập chúng bằng cách sử dụng câu lệnh import .
Creating a new module
Code bên dưới tạo một module gọi là Validator.ts và khai báo interface với tên là Validator :
export interface Validator {
isValid(s: string): boolean
}
Trong module này, chúng ta đặt từ khóa export trước từ khóa interface để các modules có thể sử dụng nó.
Nếu bạn không sử dụng từ khóa export , thì interface Validator sẽ là kiểu private trong Validator.ts, do đó, bạn không thể sử dụng từ các modules khác.
Export statements
Để xuất một khai báo từ một module, ta sử dụng câu lệnh export . Ví dụ:
interface Validator {
isValid(s: string): boolean
}
export { Validator };
TypeScript cũng cho phép bạn thay đổi tên khái báo module như dưới:
interface Validator {
isValid(s: string): boolean
}
export { Validator as StringValidator };
Importing a new module
Để sử dụng một module, bạn sử dụng câu lệnh import. Ví dụ bên dưới tạo một module EmailValidator.ts và module này sử dụng module Validator.ts.
import { Validator } from './Validator';
class EmailValidator implements Validator {
isValid(s: string): boolean {
const emailRegex = /^[^\s@]+@[^\s@]+\.[^\s@]+$/;
return emailRegex.test(s);
}
}
export { EmailValidator };
Khi bạn nhập một module, bạn có thể đổi tên nó như sau:
import { Validator as StringValidator } from './Validator';
Bên trong module EmailValidator , bạn có thể sử dụng interface Validator với tên thay thế là StringValidator :
import { Validator as StringValidator } from './Validator';
class EmailValidator implements StringValidator {
isValid(s: string): boolean {
const emailRegex = /^[^\s@]+@[^\s@]+\.[^\s@]+$/;
return emailRegex.test(s);
}
}
export { EmailValidator };
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng module EmailValidator trong tệp App.ts:
import { EmailValidator } from './EmailValidator';
let email = 'john.doe@typescripttutorial.net';
let validator = new EmailValidator();
let result = validator.isValid(email);
console.log(result);
Output:
true
Importing types
Code bên dưới khai báo một type gọi trong module Types.ts :
export type alphanumeric = string | number;
Để import type alphanumeric từ module Types.ts, bạn sử dụng câu lệnh import type:
import type {alphanumeric} from './Types';
Lưu ý rằng TypeScript đã hỗ trợ câu lệnh nhập từ phiên bản 3.8. Trước TypeScript 3.8, bạn cần sử dụng câu lệnh import để thay thế:
import {alphanumeric} from './Types';
Importing everything from a module
Để nhập mọi thứ từ một module, bạn sử dụng cú pháp sau:
import * from 'module_name';
Re-exports
Sau đây tạo một module mới có tên ZipCodeValidator.ts sử dụng mô-đun Validator.ts:
import { Validator } from './Validator';
class ZipCodeValidator implements Validator {
isValid(s: string): boolean {
const numberRegexp = /^[0-9]+$/;
return s.length === 5 && numberRegexp.test(s);
}
}
export { ZipCodeValidator };
Bạn có thể gộp các module EmailValidator và ZipCodeValidator trong một module mới bằng cách kết hợp tất cả các lần exports của chúng theo cú pháp sau:
export * from 'module_name';
Ví dụ sau minh họa cách gộp các module EmailValidator.ts và ZipCodeValidator.ts trong module FormValidator.ts:
export * from "./EmailValidator";
export * from "./ZipCodeValidator";
Default Exports
Ví dụ:
import { Validator } from './Validator';
export default class ZipCodeValidator implements Validator {
isValid(s: string): boolean {
const numberRegexp = /^[0-9]+$/;
return s.length === 5 && numberRegexp.test(s);
}
}
Để import một bản default export, bạn sử dụng một cú pháp import như sau:
import default_export from 'module_name';
Sau đây là cách sử dụng default export từ ZipCodeValidator trong tệp App.ts:
import ZipCodeValidator from './ZipCodeValidator';
let validator = new ZipCodeValidator();
let result = validator.isValid('95134');
console.log(result);
Output:
true
Tóm tắt:
- TypeScript chia sẻ cùng một khái niệm module với module ES6. Một module có thể chứa cả khai báo và code.
- Trong một module, các biến, hàm, lớp, giao diện, v.v., thực thi trên phạm vi riêng của nó, không phải phạm vi toàn cục.
- Sử dụng câu lệnh export để export các biến, hàm, lớp, giao diện, kiểu, v.v., từ một module.
- Sử dụng câu lệnh import để truy cập các exports từ các mô-đun khác.