Repository
https://github.com/ucan-lab/docker-laravel-apache
Cách dùng
A. Tạo mới Project Laravel
$ git clone git@github.com:ucan-lab/docker-laravel-apache.git
$ cd docker-laravel-apache
$ make create-project
Bằng 3 bước trên là hoàn thành xây dựng môi trường cho project mới của Laravel.
A'. Chỉ định version rồi tạo mới project Laravel
Ghi phần install Laravel của phần Makefile
docker-compose exec app composer create-project --prefer-dist "laravel/laravel=6.*" .
B. Xây dựng môi trường Laravel project
$ git clone git@github.com:ucan-lab/docker-laravel-apache.git
# Clone Laravel project sang docker-laravel-apache/backend
$ git clone git@github.com:laravel/laravel.git docker-laravel-apache/backend
$ cd docker-laravel-apache
$ make init
Bằng cách này là hoàn thành xây dựng môi trường project Laravel đã có.
Cấu trúc container
├── web
└── db
cấu tạo bằng 2 container là web, db.
Khác biệt với nginx
Với trường hợp Nginx thì thường chia ra php-fpm(application server) và container. Với trường hợp Apache, module mod_php default được install, module này vừa là application server mà bên PHP chạy đồng thời cũng là web server.
Cấu trúc directory
.
├── backend # route directory của project Laravel
├── infra
│ └── docker
│ ├── apache
│ │ └── httpd.conf
│ ├── mysql
│ │ ├── Dockerfile
│ │ └── my.cnf
│ └── php
│ ├── Dockerfile
│ └── php.ini
├── .env.example
├── Makefile
└── docker-compose.yml
Khác biệt với bản nginx
※Điểm khác biệt với bản nginx là có thay đổi trong apache directory.
- infra/docker/apache/httpd.conf
- infra/docker/php/Dockerfile
- Makefile
- docker-compose.yml
Về điểm thay đổi này các bạn chỉ cần chú ý đến 4 file nêu trên là được. Ngoài ra có thể check được chi tiết diff bằng PR sau:
- https://github.com/ucan-lab/docker-laravel-apache/pull/2
- https://github.com/ucan-lab/docker-laravel-apache/pull/4
Base container của PHP
Trong image tag php:<version>-apache
có kèm.
Giải tích
docker-compose.yml
version: "3.8"
volumes:
db-store:
services:
web:
build:
context: .
dockerfile: ./infra/docker/php/Dockerfile
ports:
- ${WEB_PORT:-80}:80
volumes:
- ./backend:/work/backend
environment:
- DB_CONNECTION=mysql
- DB_HOST=db
- DB_PORT=3306
- DB_DATABASE=${DB_NAME:-laravel_local}
- DB_USERNAME=${DB_USER:-phper}
- DB_PASSWORD=${DB_PASS:-secret}
db:
build:
context: .
dockerfile: ./infra/docker/mysql/Dockerfile
ports:
- ${DB_PORT:-3306}:3306
volumes:
- db-store:/var/lib/mysql
environment:
- MYSQL_DATABASE=${DB_NAME:-laravel_local}
- MYSQL_USER=${DB_USER:-phper}
- MYSQL_PASSWORD=${DB_PASS:-secret}
- MYSQL_ROOT_PASSWORD=${DB_PASS:-secret}
Gộp app với wb container, để chỉ còn web container thôi.
infra/docker/php/Dockerfile
FROM node:14-buster as node
FROM php:7.4-apache-buster
LABEL maintainer="ucan-lab <yes@u-can.pro>"
SHELL ["/bin/bash", "-oeux", "pipefail", "-c"]
# timezone environment
ENV TZ=UTC \
# locale
LANG=en_US.UTF-8 \
LANGUAGE=en_US:en \
LC_ALL=en_US.UTF-8 \
# composer environment
COMPOSER_ALLOW_SUPERUSER=1 \
COMPOSER_HOME=/composer
# composer command
COPY /usr/bin/composer /usr/bin/composer
# node command
COPY /usr/local/bin /usr/local/bin
# npm command
COPY /usr/local/lib /usr/local/lib
# yarn command
COPY /opt /opt
RUN apt-get update && \
apt-get -y install git libicu-dev libonig-dev libzip-dev unzip locales && \
apt-get clean && \
rm -rf /var/lib/apt/lists/* && \
locale-gen en_US.UTF-8 && \
localedef -f UTF-8 -i en_US en_US.UTF-8 && \
a2enmod rewrite && \
docker-php-ext-install intl pdo_mysql zip bcmath && \
composer config -g process-timeout 3600 && \
composer config -g repos.packagist composer https://packagist.org
COPY ./infra/docker/php/php.ini /usr/local/etc/php/php.ini
COPY ./infra/docker/apache/httpd.conf /etc/apache2/sites-available/000-default.conf
WORKDIR /work/backend
3 container - php, composer, node dùng multi stage build. (có apache trong image của php)
Tùy vào trường hợp nếu không cần node thì có thể xóa khỏi Dockerfile. Để cho có tính toàn cầu hóa thì về phần language và timezone để tiếng anh. Trên thực tế tùy mục đích khu vực sử dụng mà thay đổi chỗ ngôn ngữ được.
a2enmod rewrite
sẽ active module mod_rewrite của Apache.
Nếu không có cái này thì routing của Lavarel sẽ không chạy được.
infra/docker/apache/httpd.conf
<VirtualHost *:80>
ServerName example.com
ServerAdmin webmaster@localhost
DocumentRoot /work/backend/public
ErrorLog ${APACHE_LOG_DIR}/error.log
CustomLog ${APACHE_LOG_DIR}/access.log combined
<Directory /work/backend/public>
Options Indexes FollowSymLinks
AllowOverride All
Require all granted
</Directory>
</VirtualHost>
Hiện tại chỉ set những mục nào bắt buộc thôi.